Cách đọc thông tin theo số liệu ghi trên bao bì xi măng xây dựng:

Trên các bao bì xi măng sẽ có các thông tin cơ bản sau:

Thông tin ghi trên bao bì

Chú thích

Loại xi măng Có 2 loại xi măng chính là xi măng đen và xi măng trắng
Hãng sản xuất Hiện nay có khoảng 15 nhà sản xuất xi măng trên thị trường Việt Nam
Khối lượng (kg/bao) Thông thường là 50kg
Mác xi măng Gồm 2 loại chính là PC và PCB
PC gồm: PC30, PC40, PC50
PCB gồm: PCB30, PCB40, PCB50
Cường độ nén sau 3 ngày R3 (MPa) Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất
Cưởng độ nén sau 28 ngày R28 (MPa) Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất
Thời gian đông kết : + Bắt đầu (Phút) Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất
Thời gian đông kết : + Kết thúc (Phút) Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất
Độ ổn định thể tích (mm) Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất
Độ nghiền mịn : + Trên sàn 0,09mm (%) Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất
Độ nghiền mịn : + Bề mặt riêng (cm2/g) Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất
Hàm lượng khác Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất

Mác xi măng bao gồm 2 phần, đó là phân loại xi măng và giá trị cường độ nén của mẫu. Theo phân loại xi măng ta có 2 loại chính là xi măng pooc-lăng, ký hiệu PC; xi măng pooc-lăng hỗn hợp, ký hiệu PCB.

Theo tiêu chuẩn xi măng pooc-lăng Việt Nam hiện nay, có quy định 3 mác chủ yếu là 30, 40, 50, có nghĩa là giá trị cường độ nén của mẫu sau 28 ngày đạt giá trị bằng hoặc lớn hơn 30, 40, 50 N/mm2 (trong đó N/mm2 là lực Newton tác động trên mỗi mm2).

-
Rate this post

© 2023 Copyright Xây Dựng An Cư