Báo giá xây nhà phần thô
Xây nhà phần thô là bước quan trọng quyết định độ bền vững và chất lượng công trình. Việc nắm rõ đơn giá xây dựng phần thô không chỉ giúp chủ đầu tư tối ưu ngân sách mà còn lựa chọn được đơn vị thi công phù hợp. Trong bài viết này, Thạc Sỹ Lê Thanh Trực sẽ cung cấp bảng giá xây dựng phần thô mới nhất 2025, cùng các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí, giúp bạn có cái nhìn tổng quan và dễ dàng lên kế hoạch tài chính cho ngôi nhà của mình.

Đơn giá xây dựng phần thô mới nhất.
Tại Xây Dựng An Cư, đơn giá xây dựng phần thô luôn được cam kết minh bạch – cạnh tranh – phù hợp ngân sách, đáp ứng linh hoạt mọi nhu cầu của khách hàng. Điểm khác biệt lớn nhất tạo nên uy tín của An Cư chính là việc sử dụng vật tư đạt chuẩn, rõ nguồn gốc và chất lượng cao, giúp công trình vững chắc theo thời gian và nâng cao tuổi thọ sử dụng lên đến hàng chục năm.

Chi phí thi công phần thô như sau:
Bảng giá xây dựng phần thô cho từng loại công trình | Đơn giá (tính theo đ/m²) |
Nhà phố | 3.900.000 – 4.100.000 |
Biệt thự | 4.300.000 – 4.400.000 |
Nhà xưởng | 4.000.000 – 4.100.000 |
Khách sạn | 4.200.000 – 4.500.000 |
Quán cà phê | 3.300.000 – 3.700.000 |
Nhà hàng | 4.000.000 – 4.100.000 |
Nếu cần tiết kiệm kinh phí, quý khách có thể lựa chọn gói hợp đồng nhân công hoàn thiện. BẢO HÀNH: 30 năm cho phần kết cấu, 05 năm cho phần hoàn thiện. |
Trên đây là bảng giá cho các loại công trình cụ thể, dưới đây là bảng báo giá thi công xây dựng phần thô cho chi tiết từng loại công trình mới nhất năm 2025 từ công ty thiết kế xây dựng An Cư. Nhà phố được chia thành hai loại: hiện đại và tân cổ điển. Tương tự, biệt thự cũng gồm hai phong cách chính là hiện đại và tân cổ điển.
Đơn giá thi công phần thô cho loại nhà | Đơn giá (tính theo đ/m²) |
Đơn giá cho nhà phố hiện đại | 3.700.000đ – 4.100.000 |
Đơn giá cho nhà phố tân cổ điển | 3.900.000đ – 4.300.000 |
Đơn giá xây dựng phần thô nhà biệt thự hiện đại | 4.200.000đ – 4.500.000 |
Đơn giá xây dựng phần thô nhà biệt thự tân cổ điển | 4.350.000đ – 4.700.000 |
Đơn giá thi công phần thô nhà xưởng | 3.000.000 – 3.700.000 |
Đơn giá xây dựng phần thô nhà xưởng khung bê tông | 4.400.000 – 4.600.000 |
Đơn giá xây dựng phần thô nhà hàng | 4.000.000 – 4.100.000 |
Đơn giá thầu xây dựng phần thô khách sạn 3 sao | 4.250.000 – 4.350.000 |
Lưu ý:
- Đơn giá chưa bao gồm chi phí làm thêm như: cừ tràm, ép cọc, gia cố nền móng,…
- Báo giá trên chỉ áp dụng cho nhà xây mới, điều kiện thi công thuận lợi như hẻm rộng vừa xe tải và công trình tại TP.HCM. Không áp dụng cho nhà nâng cấp hoặc sửa chữa.
- Chi phí lắp đặt thang máy: thêm 10.000.000 VNĐ/tầng.
- Đối với biệt thự thì yêu cầu phải có bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh.
Nếu khách hàng đã có bản vẽ đầy đủ hoặc cần cải tạo, sửa chữa, An Cư sẽ cung cấp bảng dự toán xây dựng phần thô chính xác sau khi nhận được bản vẽ và xác định loại vật tư hoàn thiện.
Điều kiện áp dụng báo giá xây nhà phần thô gói tiêu chuẩn
- Nhà phố có 1 mặt tiền.
- Có không gian tập kết vật tư.
- Đường đi có thể vận chuyển vật tư bằng xe tải 5m3, xe bê tông tươi vô tận công trình.
- Áp dụng cho nhà có diện tích sàn >60m² và tổng diện tích xây dựng >300m². Đối với nhà dưới 300m² hoặc trong hẻm nhỏ, sâu, địa hình khó thi công, sẽ tính thêm hệ số chi phí 3 – 25%.
Hướng dẫn cách tính diện tích thi công xây dựng phần thô
Dưới đây là cách tính diện tích thi công phần thô phổ biến và chính xác nhất hiện nay, giúp quý khách hàng ước lượng chi phí hợp lý khi xây nhà:
1. Diện tích tầng và mái
- Diện tích các tầng (bao gồm cả chuồng cu): 100% diện tích xây dựng
- Sân thượng: 60% – 70% diện tích thực tế
- Mái tôn: 20% – 30% diện tích
- Mái bê tông cốt thép (BTCT): 50% – 60% diện tích
- Sân thượng có giàn phẹt: 55% – 65% diện tích
- Sân nhà: 50% – 70% diện tích
- Mái ngói kèo sắt hộp: 60% – 70% diện tích
- Mái ngói BTCT, dán ngói: 100% diện tích
2. Diện tích tầng hầm (tính theo độ sâu)
- Độ sâu 1.0m – 1.3m: 130% diện tích sàn
- Độ sâu 1.3m – 1.5m: 150% diện tích
- Độ sâu 1.5m – 1.8m: 180% diện tích
- Độ sâu 1.8m – 2.1m: 220% diện tích
3. Diện tích phần móng
- Móng băng: 50% – 65% diện tích
- Móng đơn: 30% – 40% diện tích
- Móng cọc: 50% diện tích
4. Chi phí thi công thang máy
- Dao động từ 10 triệu đến 15 triệu VNĐ cho mỗi điểm dừng (tầng).

Vật tư sử dụng khi thi công xây dựng phần thô
Tại Xây Dựng An Cư, chất lượng vật tư là yếu tố được đặt lên hàng đầu. Chúng tôi cam kết sử dụng vật liệu xây dựng chính hãng, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và độ bền cao, nhằm đảm bảo công trình không chỉ vững chắc mà còn có tuổi thọ lâu dài.
Tất cả vật tư trong thi công phần thô đều được kiểm định đầu vào kỹ lưỡng, minh bạch về xuất xứ và thương hiệu, mang đến sự an tâm tuyệt đối cho chủ đầu tư.

Các hạng mục khi thi công phần thô tại An Cư
Xây Dựng An Cư cung cấp báo giá xây dựng phần thô rõ ràng, minh bạch cùng quy trình thi công chi tiết, giúp khách hàng dễ dàng theo dõi và giám sát tiến độ công trình.

Lưu ý:
Trên đây là những công việc cơ bản trong quá trình thi công phần thô. Để được tư vấn chi tiết hơn về vật tư, đơn giá và quy trình thi công, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với Xây Dựng An Cư để được hỗ trợ nhanh chóng và đầy đủ.
Trong quá trình thi công, nếu vật tư nêu trên rơi vào tình trạng:
- Khan hiếm trên thị trường
- Không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
- Ngừng sản xuất hoặc nguồn cung không còn ổn định
Thì hai bên sẽ chủ động trao đổi và thống nhất thay thế bằng các loại vật tư khác có chất lượng tương đương hoặc cao hơn, nhằm đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn về kết cấu, kỹ thuật và thẩm mỹ theo thiết kế.
Việc thay đổi vật tư hoàn toàn không làm giảm chất lượng công trình và không ảnh hưởng đến chi phí xây dựng phần thô.
Các hạng mục không bao gồm trong báo giá xây dựng phần thô
Dưới đây là những hạng mục không bao gồm trong báo giá xây dựng phần thô:

Biện pháp thi công phần thô tại Xây Dựng An Cư
Với từng hạng mục, An Cư sẽ áp dụng các biện pháp thi công khác nhau sao cho mang lại hiệu quả tốt nhất, tối ưu về thời gian và chi phí cũng như đảm bảo chất lượng công trình.
1. Thực hiện công việc đào móng.
- Thi công nền móng của tòa nhà là chìa khóa để ngăn ngừa các vấn đề về kết cấu trong tương lai cho công trình tự xây dựng hoặc phần mở rộng của công trình.
- Nền móng xây dựng giúp phân bổ trọng lượng ngôi nhà, ngăn chặn đất nền lan rộng hoặc lún không đều, từ đó hạn chế các vấn đề kết cấu trong tương lai.
- Nếu bạn tự xây dựng hoặc tự mình đảm nhận giám sát công trình, điều quan trọng là phải kiểm tra kỹ tất cả các phép đo cho nền móng của tòa nhà và đảm bảo rằng mọi người trên công trường đang làm việc theo cùng một kế hoạch để tránh những sai lầm tốn kém khó sửa chữa.
- Loại hệ thống nền móng sẽ phụ thuộc vào điều kiện đất nền tại công trình của bạn.. Tuy nhiên, một đội thợ thi công xây dựng nhà ở chuyên nghiệp sẽ phát hiện ra điều kiện mặt đất trong quá trình đào và đưa ra phương án thi công nền móng hợp lý.
Lưu ý: Tùy theo điều kiện thi công mà áp dụng biện pháp thủ công hoặc cơ giới cho phù hợp.
2. Ván khuôn móng xây gạch hoặc cốp pha gỗ.
- Việc gia công, lắp dựng cốp pha phải phụ thuộc vào từng loại móng. Các thanh chống lên thành đất phải được kê trên những tấm gỗ để làm giảm lực xô ngang khi đổ bê tông.
- Đối với móng cọc có thể sử dụng gạch cháy làm ván khuôn xây đài móng và giằng móng
3. Ván khuôn cột – dầm là ván khuôn gỗ.
- Ván khuôn cột được thiết kế để chịu áp lực cao từ bê tông tươi.
- Ván khuôn cột bao gồm các ván khuôn tấm hoặc dựa trên các dầm ván khuôn riêng lẻ; ván khuôn thép cũng có sẵn.
- Việc điều chỉnh tiết diện và chiều cao một cách nhanh chóng, dễ dàng là yếu tố quan trọng trong tối ưu chi phí hệ thống ván khuôn cột.. Ngoài ra, các cột có tiết diện giống nhau thường phải thi công với số lượng lớn để hệ thống cần vận chuyển nhanh chóng đến nơi sử dụng tiếp theo mà không tốn công lắp ráp. Hơn nữa, các giải pháp hệ thống đã được phát triển để đáp ứng các yêu cầu cao thường xuyên đặt trên bề mặt bê tông, độ đồng đều hoặc các cạnh sắc nhọn của các góc có thể được đáp ứng.
4. Ván khuôn sàn là Tole (Ván khuôn thép)
Ván khuôn thép làm từ tôn có khả năng chịu lực cao, bền bỉ và tái sử dụng nhiều lần. Việc sử dụng ván khuôn thép sẽ giúp cho việc tháo dỡ và di dời trở nên dễ dàng hơn, ngoài ra còn giúp tiết kiệm thời gian và không gian lưu trữ vì có thể xếp chồng các ván khuôn lên nhau.
5. Hệ thống cây chống là giàn giáo kết hợp cây gỗ và kích tăng.
Hệ thống cây chống là một loại giàn giáo đặc biệt được kết hợp giữa cây gỗ truyền thống và các kích tăng hiện đại, được thiết kế với cấu trúc vững chắc và linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu thi công đa dạng của quý khách hàng.
6. Thi công cốt thép dầm, sàn…
Cốt thép dầm được sử dụng để gia cố và tăng cường độ bền bỉ, sức chịu đựng cho bê tông. Nó thường được làm bằng thép, mặc dù sợi thủy tinh phổ biến cho một số dự án nhất định vì nó không bị ăn mòn và không có từ tính. Có nhiều kích thước, cấp độ và chủng loại thép để hỗ trợ nhiều loại kết cấu. Kích thước thép dầm tiêu chuẩn có thể thay đổi theo quốc gia.
7. Bê tông có thể là loại trộn máy hoặc thương phẩm tùy vào điều kiện thi công cụ thể.
Bê tông trộn máy là bê tông được trộn trực tiếp trong quá trình thi công xây nhà phần thô bằng các máy trộn bê tông. Bê tông thương phẩm hay còn được gọi là bê tông tươi được trộn sẵn bằng các hỗn hợp xi măng, cát, nước, phụ gia theo tỷ lệ thích hợp để đáp ứng những như cầu riêng biệt của từng công trình. Bê tông thương phẩm được trộn bằng máy công nghiệp sau đó chuyển trực tiếp đến công trình.
8. Vữa trộn máy tại công trường.
Máy trộn bê tông và xi măng hiện nay trở nên phổ biến trong các công trình xây dựng, giúp tăng năng suất và đảm bảo tiến độ. Với mục đích tăng năng suất, tiến độ công trình các máy trộn bê tông đã trở thành một phần không thế thiếu trong các công trình xây dựng hiện nay.

Điều làm nên sự khác biệt của Xây Dựng An Cư
Không chỉ đơn thuần là một nhà thầu xây dựng, An Cư khẳng định vị thế trên thị trường nhờ kinh nghiệm dày dạn, quy trình minh bạch và cam kết chất lượng đến từng chi tiết. Đặc biệt ở hạng mục thi công phần thô, An Cư ứng dụng các giải pháp kỹ thuật hiện đại, tối ưu hiệu suất thi công, rút ngắn thời gian – nâng cao độ chính xác – đảm bảo độ bền kết cấu vượt trội cho từng công trình.

Chúng tôi luôn chú trọng tạo ra điểm khác biệt khi thi công các hạng mục của phần thô với mong muốn nâng cao chất lượng công trình
Nếu có nhu cầu thi công xây dựng phần thô, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với Xây Dựng An Cư để được hỗ trợ nhanh chóng.
7 cam kết của Xây Dựng An Cư
Với phương châm “Xây nhà như xây cho chính mình”, Xây Dựng An Cư luôn đặt trọn tâm huyết vào từng hạng mục thi công. Chúng tôi hiểu rằng, mỗi ngôi nhà không chỉ là công trình, mà còn là giấc mơ, là tổ ấm cả đời của khách hàng. Vì thế, khi lựa chọn An Cư cho gói thi công phần thô, quý khách hàng sẽ nhận được 7 cam kết vàng sau:

Một số đánh giá khách hàng về An Cư
Báo chí đánh giá về An Cư
Các câu hỏi thường gặp khi xây nhà phần thô
1. Đơn giá xây dựng phần thô hiện nay là bao nhiêu?
Mức giá thi công phần thô hiện nay dao động từ 3.800.000 VNĐ/m² đến 4.500.000 VNĐ/m², tùy thuộc vào loại công trình (nhà phố, biệt thự, nhà xưởng) và vị trí địa lý. Để có báo giá chính xác, khách hàng nên liên hệ trực tiếp với nhà thầu để được khảo sát và tư vấn cụ thể.
2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến đơn giá xây dựng phần thô?
Giá xây dựng phần thô chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như:
- Diện tích xây dựng: Công trình có diện tích nhỏ thường có đơn giá cao hơn.
- Vị trí công trình: Nhà trong hẻm nhỏ, đường khó tiếp cận sẽ phát sinh thêm chi phí vận chuyển vật tư.
- Chất lượng vật tư sử dụng: Tùy chọn vật tư ở mức trung bình, khá hay cao cấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến đơn giá.
- Quy mô công trình: Công trình càng lớn, đơn giá bình quân càng giảm.
- Điều kiện thi công: Nền đất yếu hoặc địa hình khó thi công sẽ phát sinh chi phí xử lý nền móng hoặc vận chuyển.
3. Đơn giá phần thô có thay đổi theo thời điểm không?
Có. Giá phần thô có thể biến động theo thời điểm, phụ thuộc vào giá nhân công, nguyên vật liệu xây dựng và tình hình thị trường. Để tránh rủi ro tăng giá, khách hàng nên ký hợp đồng càng sớm càng tốt với đơn vị thi công uy tín.
4. Thi công phần thô có phát sinh chi phí không?
Trong hầu hết các trường hợp, nếu thi công đúng theo hợp đồng và thiết kế ban đầu, không có chi phí phát sinh. Tuy nhiên, nếu khách hàng yêu cầu thay đổi vật tư, bản vẽ hoặc mở rộng phạm vi thi công, nhà thầu sẽ báo giá bổ sung rõ ràng trước khi thực hiện.
5. Đơn giá phần thô có áp dụng cho công trình nhỏ không?
Đơn giá phần thô chuẩn thường được áp dụng cho công trình có tổng diện tích thi công từ 300m² trở lên. Với những công trình có diện tích nhỏ hơn, đơn giá có thể cao hơn do chi phí nhân công và vận hành không được tối ưu theo quy mô.

Liên hệ Xây Dựng An Cư
Nếu bạn đang có nhu cầu xây nhà phần thô, nhà trọn gói hoặc cần tư vấn thiết kế – thi công, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tận tâm và chuyên nghiệp.
- Trụ sở chính: 36 Bàu Cát 7, Phường 14, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Xưởng Nhôm Kiếng và Lan Can: Số 2 Đường 14, Nhuận Đức, Củ Chi
- Xưởng Nội Thất Gỗ An Cường: E6/163B ấp 5, Phong Phú, Bình Chánh
- Hotline: 0933.834.369 – 0789.922.299
- Email: xaydungancu@gmail.com
- Website: https://xaydungancu.com.vn
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời
Để lại một bình luận