Bảng giá thi công xây dựng nhà phố Tphcm mới nhất 2025
Tại TP.HCM, nhu cầu thi công nhà phố ngày càng tăng, kéo theo sự quan tâm lớn về chi phí thi công. Nhiều khách hàng băn khoăn liệu giá xây dựng nhà phố năm 2025 có biến động so với những năm trước hay không. Để giúp quý khách dễ dàng cập nhật thông tin và đưa ra lựa chọn phù hợp, Xây Dựng An Cư xin cung cấp bảng giá thiết kế – thi công nhà phố mới nhất, cùng những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng.

Đơn giá thiết kế thi công nhà phố mới nhất 2025

Nhóm 1: Giá thiết kế nhà phố: (gói thiết kế chưa có 3D nội thất):
- Báo giá thiết kế nhà phố hiện đại: 100.000 – 150.000 đ/m²
- Bảng giá thiết kế nhà phố mái thái: 120.000 – 180.000 đ/m²
- Đơn giá thiết kế nhà tân cổ điển: 150.000 – 200.000đ/m²
- Bảng đơn giá thiết kế phong cách nhà cổ điển: 200.000 – 300.000đ/m²
Nhóm 2: Giá thiết kế nhà phố (gói thiết kế đã có 3D nội thất):
- Đơn giá thiết kế nhà phố hiện đại: 150.000 – 200.000đ/m²
- Bảng giá thiết kế nhà phố mái thái: 240.000 – 360.000đ/m²
- Báo giá thiết kế nhà phố tân cổ điển: 300.000 – 400.000đ/m²
- Bảng đơn giá thiết kế nhà phố phong cách cổ điển: 400.000 – 600.000đ/m²
Những yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá thiết kế – thi công nhà phố

Khi thi công nhà phố, nhiều yếu tố tác động trực tiếp đến đơn giá thiết kế và thi công. Dưới đây là những yếu tố quan trọng mà gia chủ cần lưu ý:
1. Điều kiện thi công nhà phố:
Điều kiện thi công là một trong những yếu tố quan trọng quyết định chi phí thi công nhà phố. Những khu vực có không gian hạn chế, mặt bằng nhỏ hoặc nằm trong hẻm sâu thường phát sinh thêm chi phí về nhân công, vận chuyển vật tư và biện pháp thi công.
2. Địa điểm xây dựng nhà phố:
Địa điểm thi công ảnh hưởng đáng kể đến tổng chi phí thi công. Mỗi khu vực sẽ có mức giá khác nhau tùy theo điều kiện mặt bằng, quy định xây dựng và chi phí vận chuyển vật tư. Chẳng hạn, tại Quận 1, Quận 3, Quận 5 hay các khu vực trung tâm TP.HCM, giá vật liệu thường cao hơn so với vùng ngoại ô do quy định vận chuyển nghiêm ngặt và chi phí nhân công cao hơn.
3. Phong cách kiến trúc:
Phong cách kiến trúc quyết định mức độ phức tạp của công trình và ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí thi công. Hiện nay, ba phong cách phổ biến được ưa chuộng là cổ điển, tân cổ điển và hiện đại. Những công trình cổ điển hoặc tân cổ điển đòi hỏi tay nghề cao và nhiều chi tiết trang trí hơn, do đó chi phí thi công cũng cao hơn so với phong cách hiện đại tối giản.
4. Cách thức thi công phần thô:
Chi phí xây dựng phần thô không chỉ phụ thuộc vào diện tích công trình mà còn bị ảnh hưởng bởi yêu cầu kỹ thuật riêng của gia chủ. Ví dụ, trong gói xây dựng thô tiêu chuẩn, tường gạch thường được xây dày 100mm. Tuy nhiên, nếu gia chủ yêu cầu tường 200mm để tăng độ bền, cách âm, cách nhiệt hoặc bổ sung tấm xốp cách nhiệt, chi phí sẽ tăng lên đáng kể.
5. Hạng mục công việc hoàn thiện khác nhau:
Mỗi hạng mục hoàn thiện sẽ có mức giá khác nhau tùy thuộc vào vật liệu và yêu cầu thi công. Các hạng mục như ốp lát, chống thấm mái, trang trí mặt tiền bằng đá, lắp đặt vách kính vệ sinh hay thiết kế nội thất cao cấp đều có ảnh hưởng đến tổng chi phí xây dựng. Công trình càng có nhiều hạng mục hoàn thiện phức tạp, chi phí sẽ càng cao.
6. Vật liệu xây dựng:
Trên thị trường hiện nay, có nhiều thương hiệu vật liệu xây dựng với mức giá và chất lượng khác nhau. Gia chủ nên lựa chọn vật liệu phù hợp với ngân sách, đảm bảo chất lượng công trình mà vẫn tối ưu chi phí. Tránh sử dụng vật liệu quá rẻ, không đảm bảo tiêu chuẩn vì có thể ảnh hưởng đến độ bền và an toàn của công trình sau khi đưa vào sử dụng.
Bộ hồ sơ thiết kế chi tiết bao gồm
Các gói bản | Gói cơ bản | Gói nâng cao |
Bản vẽ 3D ngoại thất và mặt tiền | ✅ | ✅ |
Bản vẽ 3D nội thất chi tiết các phòng | ✅ | |
Bản vẽ triển khai các bảng vẽ 2D kiến trúc | ||
1. Mặt bằng các vật dụng và kích thước các tầng | ✅ | ✅ |
2. Mặt đứng và mặt cắt | ✅ | ✅ |
3. Mặt bằng lát gạch | ✅ | ✅ |
4. Mặt bằng trần đèn | ✅ | ✅ |
5. Mặt bằng hệ thống cửa | ✅ | ✅ |
6. Chi tiết cấu tạo WC | ✅ | ✅ |
7. Chi tiết cấu tạo các phòng | ✅ | |
8. Chi tiết cấu tạo cầu thang, lan can | ✅ | ✅ |
9. Chi tiết cổng rào | ✅ | ✅ |
10. Các chi tiết cấu tạo khác (nền, bồn hoa, chi tiết trang trí…) | ✅ | ✅ |
Bản vẽ 2D kết cấu | ||
11. Mặt bằng móng, dầm móng | ✅ | ✅ |
12. Chi tiết móng, dầm móng | ✅ | ✅ |
13. Mặt bằng định vị cột, chi tiết cột | ✅ | ✅ |
14. Mặt bằng dầm sàn các tầng | ✅ | ✅ |
15. Chi tiết thép sàn, dầm các tầng | ✅ | ✅ |
16. Chi tiết kết cấu cầu thang | ✅ | ✅ |
17. Bảng thống kê thép | ✅ | ✅ |
Bản vẽ điện | ||
18. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện, tủ điện các tầng | ✅ | ✅ |
19. Sơ đồ nguyên lý hệ thống mạng, cáp tivi các tầng | ✅ | ✅ |
20. Mặt bằng bố trí ổ cắm, điện nhẹ các tầng | ✅ | ✅ |
21. Mặt bằng đèn chiếu sáng các tầng | ✅ | ✅ |
22. Mặt bằng bố trí máy lạnh, quạt các tầng | ✅ | ✅ |
23. Mặt bằng bố trí camera | ✅ | ✅ |
24. Mặt bằng và chi tiết chống sét | ✅ | ✅ |
25. Bảng thống kê thiết bị điện | ✅ | ✅ |
Bản vẽ nước | ||
26. Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp thoát nước các tầng | ✅ | ✅ |
27. Mặt bằng cấp nước các tầng | ✅ | ✅ |
28. Mặt bằng thoát nước các tầng | ✅ | ✅ |
29. Chi tiết bể tự hoại, hố ga | ✅ | ✅ |
30. Bảng thống kê thiết bị nước | ✅ | ✅ |
Dự toán | ||
31. Bảng dự toán kinh phí xây dựng công trình, tư vấn chọn vật tư phù hợp với chi phí yêu cầu của chủ nhà. | ✅ | ✅ |
Bộ hồ sơ thiết kế thi công nhà phố trọn gói gồm những gì?
Bảng giá thiết kế – thi công nhà phố đòi hỏi sự chính xác và chuyên nghiệp từ đội ngũ kỹ sư, nhằm đảm bảo công trình được triển khai đúng theo tiêu chuẩn. Tùy theo nhu cầu của gia chủ, bộ hồ sơ thiết kế – thi công nhà phố trọn gói sẽ bao gồm các tài liệu quan trọng sau:
Hồ sơ kiến trúc

Hồ sơ này sẽ bao gồm các phối cảnh mặt tiền 3D, sơ đồ bố trí mặt bằng và công năng sử dụng của các tầng. Từ đó giúp chủ nhà có cái nhìn toàn diện hơn về dự án công trình của mình. 1 bộ hồ sơ kiến trúc sẽ bao gồm:
- Mặt bằng các tầng, mặt bằng sân thượng và mái
- Mặt bằng lát gạch ở các tầng
- Mặt cắt, mặt đứng chính, mặt đứng bên công trình chi tiết
- Chi tiết triển khai lan can, cầu thang, tay nắm
- Chi tiết triển khai hệ thống cửa, cổng
- Phối cảnh phần ngoại thất công trình
Hồ sơ kết cấu

Hồ sơ kết cấu nhà phố thể hiện các thành phần cấu tạo của từng bộ phận trong ngôi nhà của bạn với các mục như sau:
- Mặt bằng định vị cột, chi tiết các cột
- Mặt bằng định vị cọc, chi tiết cọc
- Mặt bằng móng, dầm móng, bó móng
- Mặt bằng dầm sàn và các tầng
- Mặt bằng lanh tô các tầng
- Chi tiết dầm sàn các tầng, trên mái
- Chi tiết cấu tạo cầu thang
Hồ sơ thiết kế điện, nước

Với tài liệu này, chủ đầu tư sẽ nhìn rõ hệ thống điện bên trong ngôi nhà của mình. Cùng với các đường ống cấp thoát nước của công trình. Hồ sơ sẽ bao gồm các phần như sau:
- Bản thuyết minh hệ thống điện
- Ký hiệu thiết bị điện
- Sơ đồ nguyên lý cấp điện
- Mặt bằng bố trí đèn các tầng
- Mặt bằng cấp, thoát nước của các tầng
- Sơ đồ nguyên lý cấp, thoát nước
- Sơ đồ nguyên lý thoát nhà vệ sinh
- Bố trí chi tiết lắp đặt hố ga, bể hoại tử
Hồ sơ thiết kế nội thất

Hồ sơ thiết kế nội thất nhà phố sẽ mô tả chi tiết phối cảnh nội thất của ngôi nhà. Hồ sơ này bao gồm các mục sau:
- Bản vẽ nội thất
- Mặt cắt đứng
- Mặt bằng và cách bố trí nội thất
- Bố trí phối cảnh nội thất
Hồ sơ dự toán giá thành công trình An Cư

Bảng dự toán giúp cho chủ nhà có một cái nhìn toàn diện về các chi phí và nguyên vật liệu cần thiết cho công trình của mình. Bảng dự toán này bao gồm:
- Khái quát chung về chi phí xây dựng
- Bảng giá chi tiết nhân công
- Các hạng mục khác
Quy trình thiết kế thi công nhà phố

Cách tính diện tích trong báo giá xây nhà phố
Khi thiết kế và thi công nhà phố trọn gói, việc tính toán diện tích xây dựng thường do nhà thầu thực hiện. Tuy nhiên, gia chủ cũng nên hiểu rõ cách tính để giám sát và dự trù chi phí một cách chính xác.
Nhiều người lầm tưởng rằng nếu diện tích sàn tầng trệt là 50m², thì tổng diện tích xây dựng cho nhà phố 1 trệt, 1 lầu sẽ là 100m². Tuy nhiên, trên thực tế, tổng diện tích xây dựng không chỉ bao gồm diện tích sàn các tầng mà còn tính cả phần móng, mái, ban công, sân thượng. Dưới đây là cách tính cụ thể:
Ví dụ minh họa:
Một ngôi nhà phố xây trên nền đất 5m × 10m, gồm 1 trệt, 1 lầu, sử dụng mái bê tông cốt thép (BTCT). Cách tính diện tích xây dựng như sau:
✅ Diện tích móng: 5 x 10 x 50% = 25m²
✅ Diện tích tầng trệt: 5 x 10 x 100% = 50m²
✅ Diện tích tầng 1: 5 x 10 x 100% = 50m²
✅ Diện tích phần mái (mái đúc BTCT): 5 x 10 x 60% = 30m²
➡️ Tổng diện tích xây dựng = 25 + 50 + 50 + 30 = 155m²
Như vậy, để tính chính xác báo giá xây dựng nhà phố, cần xem xét từng hạng mục trong diện tích xây dựng, tránh những hiểu lầm về chi phí thực tế.

Cách tính giá thi công nhà phố có tầng hầm
Xu hướng thiết kế nhà phố hiện nay không chỉ tập trung vào thẩm mỹ và công năng, mà còn chú trọng đến tối ưu hóa không gian sống. Trong đó, việc xây dựng tầng hầm là giải pháp được nhiều gia chủ lựa chọn để mở rộng diện tích sử dụng, tạo thêm không gian để xe, kho chứa đồ hoặc phòng kỹ thuật, giúp ngôi nhà trở nên thông thoáng và tiện nghi hơn.
Tuy nhiên, chi phí xây dựng nhà có tầng hầm thường cao hơn nhà phố thông thường, do yêu cầu kỹ thuật phức tạp hơn, bao gồm gia cố móng, chống thấm, hệ thống thông gió và chiếu sáng. Vì vậy, để tính toán chính xác giá xây dựng nhà phố có tầng hầm, gia chủ cần hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí thi công.

Giả sử Công ty Xây dựng An Cư thi công một công trình nhà phố có tầng hầm trên diện tích đất 5m × 20m, với tổng diện tích xây dựng là 400m². Tầng hầm có độ sâu 1,5m, và đơn giá xây dựng tầng hầm trung bình tại TP.HCM là 3.900.000 VNĐ/m².
Dựa trên công thức tính diện tích xây dựng tầng hầm, chúng ta có:
✅ Chi phí xây dựng tầng hầm:
100m² × 170% × 3.900.000 VNĐ = 663.000.000 VNĐ
Như vậy, chi phí riêng cho tầng hầm đã hơn 663 triệu đồng.
✅ Chi phí xây dựng phần còn lại của công trình (400m² trên các tầng trên):
400m² × 100% × 3.900.000 VNĐ = 1.560.000.000 VNĐ
➡️ Tổng chi phí xây dựng dự kiến = 663.000.000 VNĐ + 1.560.000.000 VNĐ = 2.223.000.000 VNĐ
Như vậy, khi thiết kế nhà phố có tầng hầm, chi phí sẽ cao hơn đáng kể so với nhà không có tầng hầm do yêu cầu kỹ thuật phức tạp hơn. Gia chủ nên cân nhắc kỹ lưỡng để lựa chọn phương án phù hợp với ngân sách và nhu cầu sử dụng.
Các loại hình nhà phố phổ biển
1. Nhà phố liền kề
Nhà phố liền kề là những căn nhà có kiến trúc đồng bộ, cùng màu sắc và phong cách thiết kế, tạo nên sự hài hòa trong tổng thể quy hoạch. Mô hình này không chỉ mang lại tính thẩm mỹ cao mà còn có chi phí xây dựng hợp lý. Nhà phố liền kề thường nằm trong khu đô thị tích hợp, gần các khu thương mại, giải trí và mua sắm, tạo nên một không gian sống hiện đại, tiện nghi như một thành phố thu nhỏ.
2. Nhà phố kinh doanh thương mại
Nhà phố kinh doanh thương mại là mô hình kết hợp giữa nhà ở và kinh doanh, thường tọa lạc trên các tuyến đường sầm uất, khu vực đông dân cư, thuận lợi để mở cửa hàng, văn phòng hoặc cho thuê mặt bằng. Loại hình này không chỉ tối ưu không gian sử dụng mà còn giúp gia chủ tăng thêm nguồn thu nhập từ việc kinh doanh hoặc cho thuê.
3. Nhà phố sân vườn
Nhà phố sân vườn là sự lựa chọn lý tưởng cho những ai yêu thích không gian sống gần gũi với thiên nhiên. Kiểu nhà này thường có sân vườn nhỏ tại tầng trệt hoặc sân thượng, mang lại sự thư thái, thoáng đãng và cải thiện chất lượng sống. Mô hình này đặc biệt phù hợp với gia đình muốn tận hưởng không gian xanh ngay trong chính ngôi nhà của mình.
4. Nhà phố xanh
Nhà phố xanh là xu hướng thiết kế hiện đại, chú trọng tính bền vững và thân thiện với môi trường. Công trình này thường sử dụng vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường, hệ thống tiết kiệm năng lượng và các giải pháp tối ưu ánh sáng, gió tự nhiên, giúp không gian sống trở nên trong lành và an toàn hơn, phù hợp cho cả người lớn và trẻ nhỏ.
Điểm khác biệt của An Cư so với các đơn vị khác

Đặc biệt, Xây Dựng An Cư cung cấp dịch vụ tư vấn tận nơi theo yêu cầu, giúp khách hàng có cái nhìn chi tiết hơn về phương án thi công. Đồng thời, công ty hỗ trợ chính sách thanh toán linh hoạt theo từng giai đoạn, giúp giảm bớt áp lực tài chính. Với cam kết mang đến giải pháp xây dựng tối ưu, An Cư luôn đồng hành cùng khách hàng, đảm bảo quá trình thi công diễn ra thuận lợi và hiệu quả nhất.
Liên hệ Xây Dựng An Cư
Quý khách có nhu cầu tư vấn thiết kế thi công nhà phố, thi công biệt thự, thi công văn phòng vui hòng liên hệ An Cư qua thông tin bên dưới, chúng tôi rất hận hạnh được phục vụ:
- Trụ sở chính: 36 Bàu Cát 7, Phường 14, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Xưởng Nhôm Kiếng và Lan Can: Số 2 Đường 14, Nhuận Đức, Củ Chi
- Xưởng Nội Thất Gỗ An Cường: E6/163B ấp 5, Phong Phú, Bình Chánh
- Hotline: 0933.834.369 – 0789.922.299
- Email: xaydungancu@gmail.com
- Website: https://xaydungancu.com.vn
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời
Để lại một bình luận