Báo giá thi công phần thô tại đà nẵng là một trong những từ khóa được các gia chủ tìm kiếm nhiều nhất tại khu vực thành phố Đà Nẵng trong thời gian gần đây. Được biết nhu cầu xây nhà phố, biệt thự đang ngày cực kỳ cao đặc biệt tại các thành phố lớn. Bài viết này hãy cùng Xây Dựng An Cư tìm hiểu và tham khảo bảng báo giá thi công dưới đây nhé!
Thi công phần thô là gì?
Phần thô là phần móng cùng bể ngầm, các hệ thống kết cấu chịu lực (khung, cột, dầm, sàn bê tông), mái bê tông, cầu thang, bản và xây bậc, hệ thống tường bao che và ngăn chia.
Phần thô là tiền đề quan trọng cho công trình cũng như tất cả các quy trình thi công sau này. Một phần thô tốt và chính xác sẽ giúp cho việc thi công các phần sau trở nên thuận tiện hơn, đồng thời tiết kiệm được chi phí và thời gian. Nếu ta tính toán kỹ lưỡng và thi công xây dựng phần thô một cách cẩn thận, thì các hạng mục tiếp theo có thể được thực hiện một cách chính xác và thuận lợi. Tuy nhiên, nếu ta không chú trọng vào phần thô và chỉ đợi đến khi hoàn thiện mới xử lý, thì hậu quả có thể là không lường trước được.
Đơn báo giá thi công xây dựng phần thô ở Đà Nẵng mới nhất 2023
Trong năm nay, giá thi công phần thô của nhà phố và biệt thự không có nhiều sự thay đổi so với cùng kỳ năm trước. Dưới đây là chi tiết bảng báo giá xây dựng phần thô năm 2023
Đơn giá xây nhà phần thô nhà phố (xếp loại theo nhóm) | ||||
Nhóm 1 | Thi công phần thô nhà phố hiện đại ( Chưa tính thêm điện nước) | 3.750.000 đ/m2 | > 350m2 | Bao gồm nhân công + Hoàn thiện Nếu công trình ở tỉnh sẽ cộng thêm chi phí đi lại |
Phần thô nhà mặt tiền có mái ngói hoặc tân cổ điển ( Chưa tính thêm điện nước) | 3.900.000 đ/m2 | > 350m2 | ||
Phần thô (Chưa tính thêm điện nước) nhà có hai mặt tiền | 3.850.000 đ/m2 – 4.050.000 đ/m2 | |||
Những nhà có tổng diện tích lớn hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính 250.000 đ/m2. Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 300.000 đ/m2 Đơn Giá nhóm 1 và nhóm 2 cộng thêm 200.000 đ/m2 | Đã gồm các vật tư điện nước âm tường | |||
Nhóm 2 | Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 50.000đ/m2 đến 100.000đ/m2. Đối với diện tích sàn xây dựng lớn từ 350m2 xuống 300m2: Đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2. Đối với diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn từ 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 Đối với diện tích sàn nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2 Đối với diện tích sàn nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2 Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2 Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận. Liên hệ Hotline: 0933.834.369 Ghi Chú: Đối với nhà nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2. | |||
Nhóm 3 | Đơn giá nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m: Đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2 Đơn giá nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống thì giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2 | |||
Giá thi công nhà trọn gói (Mức Trung Bình) | 5.000.000đ/m2 – 6.000.000 đ/m2 (phần thô + hoàn thiện) | |||
Giá xây dựng nhà trọn gói (Mức Khá) | 6.000.000đ/m2 – 7.000.000 đ/m2 (phần thô + hoàn thiện) | |||
THI CÔNG NHÀ PHỐ | Phần đắp chỉ tính riêng Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (Tùy độ khó của chỉ) | |||
Phần chỉ ngoài nhà (tính riêng) | ||||
Phần chỉ trong nhà (tính riêng) |
rên đây là bảng báo giá thi công xây dựng phần thô tại Đà Nẵng cho nhà phố. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Dưới đây là bảng đơn giá thi công xây nhà phần thô cho công trình loại biệt thự. Bảng giá này đã được An Cư cập nhật vào năm 2023
Đơn giá xây dựng phần thô 2023 cho biệt thự | |||
Nhóm 01 | Phong Cách Hiện Đại | 4.350.000 đ/m2 | Bao gồm nhân Công + Hoàn Thiện (công trình ở tỉnh có cộng phí đi lại) |
Phong Cách Tân Cổ Điển | 4.400.000 đ/m2 | ||
Phong Cách Cổ Điển | 4.300.000 đ/m2 – 4.400.000 đ/m2 | ||
Nhóm 2 | Vật tư điện nước âm tường cộng 250.000 đ/m2 | ||
THI CÔNG BIỆT THỰ | Phần đắp chỉ tính riêng Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (Tùy độ khó của chỉ) | ||
Phần chỉ ngoài nhà hàng rào cổng (tính riêng) | |||
Phần chỉ trong nhà (tính riêng) | |||
Hoàn thiện Biệt thự (Mức Khá) | (phần thô + hoàn thiện) 6.000.000 – 7.000.000 đ/m2 | ||
Hoàn thiện Biệt thự (Mức Cao Cấp) | (phần thô + hoàn thiện) 7.000.000 – 8.000.000 đ/m2 |
Cách tính đơn giá thi công phần thô tại Đà Nẵng
Dưới đây là chi tiết cách tính diện tích xây nhà phần thô tại Đà Nẵng
Các yếu tố ảnh hưởng tới đơn giá thi công phần thô tại đà nẵng
Mục đích xây dựng và loại công trình xây dựng
Mục đích xây dựng và sử dụng của công trình có liên quan đến vật liệu, bản vẽ và các giải pháp như chống nóng, chống cháy, nền,… Ví dụ, việc xây dựng phần thô cho phòng trọ cho thuê sẽ khác biệt so với việc xây dựng biệt thự hoặc nhà phố để ở. Ngoài ra, chi phí xây dựng phần thô của một căn nhà cấp 4 với gác lửng sẽ khác biệt so với một căn nhà cấp 4 truyền thống.
Bản vẽ thiết kế công trình
Phần thô của công trình nhà cấp 4, nhà phố có đơn giá mềm là một yếu tố quan trọng trong quá trình xây dựng. Tuy nhiên, trong trường hợp của các công trình thiết kế kiến trúc độc đáo và tích hợp nhiều chức năng, giá thi công phần thô ở Đà Nẵng sẽ cao hơn.
Diện tích công trình thi công
Quy mô và diện tích mặt bằng thi công xây dựng càng lớn thì đơn giá thi công phần thô tại đà nẵng càng cao.
Vị trí thi công xây dựng
Vị trí và đặc điểm của lô đất thi công có vai trò quan trọng trong việc xác định giá thi công phần thô ở Đà Nẵng. Khu vực có giao thông thuận tiện và nhanh chóng sẽ giảm đáng kể chi phí thi công. Ngoài ra, vị trí và đặc điểm của lô đất cũng ảnh hưởng đến chi phí.
Ví dụ, một lô đất có nền đất chắc chắn, không bị sụt lún sẽ không đòi hỏi thời gian và vật liệu gia công bổ sung. Tuy ngược lại, một mảnh đất có nền yếu và vị trí trũng sẽ yêu cầu chi phí gia công phần móng cao hơn và cần thêm thời gian để xử lý kỹ thuật.
Vật liệu và thời điểm thi công phần thô
Vật liệu được sử dụng trong quá trình xây dựng phần thô đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tuổi thọ của công trình và chiếm một phần chi phí đáng kể. Phần thô thường được xây dựng bằng các vật liệu cơ bản, chất lượng tầm trung, có giá thành thấp hơn so với vật liệu cao cấp.
Ngoài ra, thời điểm thi công cũng ảnh hưởng đến đơn giá thi công phần thô ở Đà Nẵng. Thị trường vật liệu và thi công xây dựng thường có giá tốt vào đầu năm và thường có giá cao hơn vào cuối năm.
Tiến độ thi công công trình
Thời gian thi công hoàn thiện gấp có thể làm tăng chi phí thi công phần thô ở Đà Nẵng. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là việc thi công kéo dài sẽ dẫn đến giá thành rẻ hơn. Trong thực tế, công trình cần được hoàn thành đúng tiến độ theo hợp đồng thi công xây dựng của nhà phần thô.
Các yếu tố kỹ thuật và đơn vị thi công phần thô
Trong thực tế, việc thi công kéo dài hoặc hoàn thiện gấp có thể làm tăng chi phí thi công ở Đà Nẵng. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là chi phí sẽ giảm nếu thời gian thi công kéo dài. Quan trọng là công trình phải được hoàn thành đúng tiến độ theo hợp đồng thi công xây dựng của nhà phần thô
Vật tư thi công phần thô Đà Nẵng
Trong báo giá thi công xây dựng phần thô tại Đà Nẵng, đơn vị cam kết cung cấp đủ số lượng và chất lượng vật liệu xây dựng, đặc biệt là trong trường hợp chủ đầu tư lựa chọn gói thầu có vật liệu xây dựng cao cấp. Đồng thời, công trình được cam kết đạt chất lượng kỹ thuật tốt và tuân thủ đúng theo hợp đồng thi công xây dựng phần thô. Trong bảng báo giá này, nhiều cam kết liên quan đến vật tư cũng được đưa ra.
Vật liệu xây dựng phần thô
Vật liệu hoàn thiện
Dưới đây là danh sách vật liệu hoàn thiện được sử dụng để tính giá thi công trong bảng đơn giá xây dựng trọn gói. Có ba gói vật liệu: gói phổ thông, gói khá và gói cao cấp. Trong trường hợp chủ đầu tư lựa chọn vật liệu tương đương khác, chúng tôi sẽ điều chỉnh giá thành bằng cách trừ hoặc cộng thêm chi phí chênh lệch (nếu có).
VẬT LIỆU HOÀN THIỆN – XÂY DỰNG AN CƯ | |||
SƠN NƯỚC- SƠN DẦU | Gói phổ thông | Gói khá | Gói cao cấp |
Sơn nước nội thất | Dulux inprise | Dulux | Joton |
Sơn nước ngoại thất | Dulux inprise | Dulux | Joton |
Sơn lót mặt tiền | Dulux inprise | Dulux | Joton |
Matit | Joton | Joton | Joton |
Sơn dầu, sơn chống xỉ | Expo | Joton | Joton |
ĐIỆN | Gói phổ thông | Gói khá | Gói cao cấp |
Thiết bị công tắc, ổ cắm điện | Sino | Panasonic | |
Bóng đèn chiếu sáng phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp | Đèn Philips | ||
70,000/Bộ | 90,000/Bộ | 150,000/Bộ | |
Bóng đèn chiếu sáng nhà vệ sinh | Đèn Philips | ||
200.000/bộ | 400.000/bộ | 400.000/bộ | |
Đèn trang trí phòng khách | 200.000/phòng | 400.000/phòng | 900.000/phòng |
Đèn ban công | 200.000/phòng | 400.000/phòng | 900.000/phòng |
Đèn cầu thang | 200.000/phòng | 400.000/phòng | 900.000/phòng |
Đèn ngủ | 200.000/phòng | 400.000/phòng | 900.000/phòng |
VỆ SINH | Gói phổ thông | Gói khá | Gói cao cấp |
Bồn cầu vệ sinh | INAX | INAX-TOTO | |
1.900.000/bộ | 3.500.000/bộ | 7.650.000/bộ | |
Lavabo rửa mặt | INAX | INAX-TOTO | |
700.000/bộ | 1.000.000/bộ | 2.500.000/bộ | |
Phụ kiện lavabo | 750.000/bộ | 950.000/bộ | 3.000.000/bộ |
Vòi rửa lavabo | INAX | ||
750.000/bộ | 1.350.000/bộ | 2.200.000/bộ | |
Vòi sen tắm | INAX | ||
950.000/bộ | 2.500.000/bộ | 4.500.000/bộ | |
Vòi xịt vệ sinh | INAX | ||
150.000/bộ | 250.000/bộ | 350.000/bộ | |
Gương soi nhà vệ sinh | 190.000/bộ | 290.000/bộ | 600.000/bộ |
Phụ kiện 7 món vệ sinh | INAX | ||
700.000/bộ | 1.200.000/bộ | 2.000.000/bộ | |
Máy bơm nước | Panasonic – 1.250.000/cái | ||
Bồn nước | Đại Thành, 1000L | ||
BẾP | Gói phổ thông | Gói khá | Gói cao cấp |
Tủ bếp góc trên | 0 | 0 | 0 |
Tủ bếp góc dưới | 0 | 0 | 0 |
Mặt đá bàn bếp | Đá hoa cương đen ba gian 800.000/m hoặc tương đương | Đá hoa cương Đen kim sa 1.200.000/m hoặc tương đương | Đá hoa cương, trắng sứ hoặc tương đương 2.000.000/m |
Chậu rửa trên bàn bếp | INAX | ||
1.150.000/bộ | 3.000.000/bộ | 5.000.000/bộ | |
Vòi rửa chén nóng lạnh | INAX | INAX-TOTO | |
1.150.000/bộ | 3.000.000/bộ | 4.500.000/bộ | |
CẦU THANG | Gói phổ thông | Gói khá | Gói cao cấp |
Đá cầu thang | Đá hoa cương đen ba dan 800.000/m2 | Đá hoa cương đen Kim sa 1.200.000/m2 | Đá Marble 1.800.000/m2 |
Tay vịn cầu thang | Gỗ sồi 6x6cm 350.000/md | Căm xe 6x6cm 500.000/md Gõ đỏ 700.000/md | |
Trụ đề ba cầu thang 1 cái | Trụ gỗ sồi | Trụ gỗ căm xe/ gõ đỏ | |
1.400.000/cái | 2.500.000/cái | 3.500.000/cái | |
Lan can cầu thang | Lan can sắt 500.000/md | Kính cường lực: Trụ INOX | Kính cường lực: Trụ INOX |
Ô lấy sáng cầu thang và ô giếng trời | Khung bảo vệ sắt hộp 1.3×2.6cm. A12X12cm (tấm lấy sáng polycarbonate) | Khung bảo vệ sắt hộp 4x2cm A.13x13cm (kính cường lực 10mm) | Khung bảo vệ Inox 4x2cm A.13x13cm (kính an toàn 10mm) |
GẠCH ỐP LÁT | Gói phổ thông | Gói khá | Gói cao cấp |
Gạch lát nền nhà | 175.000/m2 | 300.000/m2 | 500.000/m2 |
Gạch lát nền phòng WC và ban công | 160.000/m2 | 200.000/m2 | 300.000/m2 |
Gạch ốp tường WC | 160.000/m2 | 200.000/m2 | 300.000/m2 |
Gạch len tường | Gạch cắt cùng loại gạch nền cao 12 => 14cm | ||
CỬA | Gói phổ thông | Gói khá | Gói cao cấp |
Cửa cổng | Sắt hộp dày 1.2 khung bao 1.200.000/m2, kiểu đơn giản | Sắt hộp dày 1.4ly khung bao 1.500.000/m2, kiểu hiện đại | Sắt hộp khung bao 2.000.000/m2, kiểu sang trọng |
Cửa chính tầng trệt 1 bộ | Sắt hộp khung bao 4x8cm kính 8mm, giá 1.400.000/m2 | Cửa nhôm Xingfa kính cường lực 10mm, bao gồm khoá theo hệ nhôm xingfa | Cửa Eurowindoor kính cường lực 10mm, bao gồm khoá theo quy chuẩn của Eurowindoor |
Cửa đi ban công | Sắt hộp khung bao 4x8cm kính 8mm, giá 1.400.000/m2 | Cửa nhôm Xingfa kính cường lực 10mm, bao gồm khoá theo hệ nhôm xingfa | Cửa Eurowindoor kính cường lực 10mm, bao gồm khoá theo quy chuẩn của Eurowindoor |
Cửa sổ | Sắt hộp khung bao 4x8cm kính 8mm, giá 1.400.000/m2 | Cửa nhôm Xingfa kính cường lực 8mm, bao gồm khoá theo hệ nhôm xingfa | Cửa Eurowindoor kính cường lực 8mm, bao gồm khoá theo quy chuẩn của Eurowindoor |
Khung bảo vệ cửa sổ | Không bao gồm | Không bao gồm | Không bao gồm |
Cửa phòng ngủ | MDF | Căm xe | Gõ đỏ |
Cửa WC | Nhôm kính hệ 750 | Cửa nhựa nhôm Xingfa kính cường lực 8mm bao gồm khoá theo hệ nhôm xingfa | Căm xe |
Ổ khóa cửa phòng, cửa cổng | Không bao gồm | Không bao gồm | Không bao gồm |
Ổ khóa cửa chính và cửa ban công, cửa wc | Không bao gồm | Bao gồm khoá theo hệ nhôm xingfa | Bao gồm khoá theo quy chuẩn của Eurowindoor |
TRẦN THẠCH CAO | Gói phổ thông | Gói khá | Gói cao cấp |
Trần thạch cao trang trí | Khung Toàn Châu, tấm gyproc | Khung Vĩnh Tường, tấm gyproc | Khung Vĩnh Tường, tấm gyproc |
Bảo hành kết cấu 30 năm, chống thấm, chống dột 5 năm |
Quy trình thi công phần thô ở Đà Nẵng
Rất nhiều khách hàng khi muốn xây nhà tất cả trong một đều gặp khó khăn vì không biết bắt đầu từ đâu. Được biết đến là dịch vụ khá tiện lợi và đang được nhiều người ưu chuộng trong thời gian hiện nay, tuy nhiên, việc xây nhà tất cả trong một vẫn đòi hỏi sự tư vấn và hỗ trợ. Để giúp khách hàng, chúng tôi có thể cung cấp hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ từ khâu lập kế hoạch, thiết kế cho đến thi công và hoàn thiện. Điều quan trọng là đối tác xây dựng cần có kinh nghiệm và uy tín để đảm bảo chất lượng công trình. Hãy để chúng tôi giúp bạn bắt đầu một quá trình xây dựng ngôi nhà tốt đẹp và thành công.
Bước 1: Tiếp nhận thông tin và nhu cầu xây dựng của khách hàng
Các kỹ sư của An Cư sẽ lắng nghe và ghi nhận mọi thông tin về diện tích, kiểu dáng, phong cách và các yêu cầu đặc biệt khác từ khách hàng. Qua quá trình tương tác và thảo luận, chúng tôi xác định rõ hướng đi và đưa ra giải pháp tối ưu, đảm bảo đáp ứng đúng mong đợi và đem đến một ngôi nhà hoàn hảo theo ý muốn của khách hàng.
Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng xây dựng
Sau khi đã thống nhất mọi điều khoản giữa chủ thầu và chủ đầu tư, hai bên sẽ tiến hành kí kết hợp đồng xây nhà. Hợp đồng này sẽ được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản và cả hai bản có hiệu lực tương đương nhau. Qua quá trình ký kết hợp đồng, đảm bảo sự minh bạch và rõ ràng về các cam kết và trách nhiệm của cả hai bên trong quá trình xây dựng. Điều này đảm bảo sự công bằng và đáng tin cậy giữa chủ thầu và chủ đầu tư trong quá trình thực hiện dự án xây nhà.
Bước 3: Khảo sát mặt bằng và thiết kế bản vẽ kĩ thuật, bản vẽ 3D
Sau khi kỹ lưỡng khảo sát mặt bằng, bên chủ thầu tiến hành thiết kế các bản vẽ kỹ thuật, kết cấu và bản vẽ phối cảnh 3D. Thường thì quá trình thiết kế sẽ mất từ 7 đến 10 ngày. Tiếp theo, chủ nhà sẽ xem xét một lần nữa để kiểm tra xem có thiếu sót hay cần bổ sung thông tin gì không. Khi tất cả đã hoàn thiện, bước tiếp theo là xin giấy phép xây dựng và chờ đến ngày khởi công. Đảm bảo sự cẩn thận trong khâu thiết kế và sự chính xác của các bản vẽ sẽ tạo nền tảng vững chắc cho quá trình xây dựng và đảm bảo tính hoàn thiện của công trình sau này.
Bước 4: Tiến hành thi công từng hạng mục
Thực hiện thi công theo từng hạng mục đã ký kết trên hợp đồng. Tuy nhiên, chủ đầu tư cũng có trách nhiệm giám sát và theo dõi chặt chẽ quá trình thi công. Việc giám sát này giúp đảm bảo rằng tiến trình thi công diễn ra một cách chính xác và không có sai sót. Nếu phát hiện bất kỳ vấn đề nào, chủ đầu tư có thể xử lý kịp thời để đảm bảo chất lượng và tiến độ của công trình. Việc giám sát và theo dõi sẽ đảm bảo tính hoàn thiện và chất lượng cuối cùng của ngôi nhà.
Bước này được chia thành 4 giai đoạn chính để thực hiện việc xây dựng một ngôi nhà:
- Giai đoạn 1: Làm sạch và san bằng mặt bằng, sau đó tiến hành đổ móng, dầm móng và xây dựng móng.
- Giai đoạn 2: Thi công phần thô, bao gồm việc dựng khung cho căn nhà, xây cột, xây tường và đổ bê tông cốt thép cho trần nhà.
- Giai đoạn 3: Thi công phần hoàn thiện, bao gồm việc ốp lát gạch, lát nền, sơn tường, cấp thoát nước và lắp đặt hệ thống kỹ thuật điện.
- Giai đoạn 4: Lắp đặt nội thất cho ngôi nhà, bao gồm sofa, tủ bếp, tủ quần áo, giường, bàn ăn, tủ sách, bàn làm việc, tủ ti vi và các vật dụng khác.
Các giai đoạn trên được thực hiện tuần tự và liên tục để hoàn thiện ngôi nhà theo các bước cụ thể.
Bước 5: Tiến hành thi công nội thất và ngoại thất
Sau khi hoàn thiện phần thô của công trình, bước cuối cùng là hoàn thiện các phần liên quan đến nội thất và cảnh quan theo như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Bước 6: Vệ sinh công nghiệp
Tới bước này thì công trình của bạn hầu như đã hoàn thành và việc vệ sinh công trình có thể sẽ mất 1 ngày tùy thuộc vào diện tích hoặc kiến trúc công trình.
Bước 7: Kiểm tra nghiệm thu và thanh toán bàn giao nhà
Sau khi công trình hoàn thiện mà không gặp phải lỗi đáng kể, chủ đầu tư sẽ tiến hành kiểm định và thanh lý hợp đồng, đồng thời chi trả số tiền còn lại theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Kinh nghiệm thi công xây dựng phần thô tại đà nẵng
Để hạn chế những rủi ro và đảm bảo công trình không nhanh chóng xuống cấp, việc lưu ý trong thi công phần thô là vô cùng quan trọng. Mỗi công đoạn trong quá trình xây dựng phần thô đều mang ý nghĩa quan trọng và ảnh hưởng đến chất lượng của ngôi nhà. Để tránh những rủi ro không đáng có các bạn cần lưu ý những điều dưới đây:
Chuẩn bị vật liệu thi công
Cần chú trọng đến vật liệu trong quá trình thi công phần thô, đặc biệt là trong việc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng. Cam kết sử dụng vật liệu chất lượng là điều cần thiết để đảm bảo kết cấu vững chắc của ngôi nhà và tránh hiện tượng thâm hụt. Việc xem xét kỹ về chất lượng và cam kết về vật liệu từ nhà thầu sẽ đảm bảo rằng ngôi nhà được xây dựng bằng những vật liệu đáng tin cậy, đủ độ bền và tuổi thọ để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình xây dựng.
Chuẩn bị công trường thi công xây dựng
- An toàn và đầy đủ cung cấp nước, điện: Chuẩn bị nguồn điện và nước đầy đủ và đảm bảo an toàn.
- Xây dựng vách ngăn và tường rào: Dựng vách ngăn và tường rào xung quanh công trình để tránh ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.
- Dựng lán trại công trường: Dựng lán trại để chứa vật liệu xây dựng và là khu vực nghỉ ngơi cho công nhân.
- Giải phóng và dọn dẹp mặt bằng: Tiến hành giải phóng và dọn dẹp vệ sinh mặt bằng, bao gồm cả công trình cũ và cây cối.
Quá trình thực hiện thi công phần thô
- Xây tô tường: Xây dựng tường thẳng, phẳng và mạch chuẩn.
- Kiểm tra cẩn thận và bảo dưỡng bê tông: Kiểm tra kỹ phần đan thép và ghép cốt pha trước khi đổ bê tông trần và sàn. Bảo dưỡng bê tông bằng cách phun nước và giữ ẩm trong khoảng 7 ngày để tăng độ bền cho công trình.
- Sử dụng bê tông tươi: Sử dụng bê tông tươi để kiểm soát vật liệu và chất lượng, đồng thời rút ngắn thời gian thi công.
- Công tác cốt thép và coppha: Chú ý đến chủng loại, đường kính, vị trí cắt thép và neo thép. Kiểm tra độ chắc chắn và độ kín khít của coppha để đảm bảo không mất nước khi đổ bê tông.
- Thời gian tháo coppha cũng cần được điều chỉnh hợp lý. Đồng thời, lưu ý đến hệ thống điện và ống nước.
- Gia cố và xử lý nền công trình: Trong trường hợp nền yếu hoặc đất có mối mọt và côn trùng, cần thực hiện gia cố và xử lý nền công trình. Đào móng cần tiến hành trắc đạc và xem xét vị trí đất để lựa chọn loại móng phù hợp và đảm bảo an toàn lao động cho nhân công. Lưu ý chụp hình hiện trạng công trình và các công trình lân cận để đề phòng các rủi ro.
- Xây dựng móng, hầm, bể chứa nước và hố ga: Tiến hành xây dựng móng bè, móng đơn và móng băng. Quá trình đào móng cần được trắc đạc và xem xét vị trí đất để chọn loại móng phù hợp với khả năng sụt lún của đất và đảm bảo an toàn cho công trình.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát chất lượng công trình
- Thi công phần thô rất phức tạp và yêu cầu kỹ thuật cao, vật liệu tốt và không thể sửa chữa sau khi hoàn thiện. Vì vậy, chủ đầu tư cần thực hiện việc giám sát và kiểm tra trực tiếp trong suốt quá trình thi công trước khi ký kết biên bản nghiệm thu.
- Để dễ dàng quản lý chất lượng công trình, chủ đầu tư nên:
- Yêu cầu nhà thầu xây dựng phần thô cam kết và cung cấp văn bản nêu rõ tiêu chuẩn cụ thể, rõ ràng.
- Trao đổi và thống nhất ý kiến với nhà thầu xây dựng.
- Nhờ người thân hoặc người am hiểu về xây dựng giám sát thi công của nhà thầu nếu bạn không có kinh nghiệm thi công.
Lựa chọn nhà thầu dựng uy tín
Việc lựa chọn nhà thầu ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng và chi phí công trình. Bạn sẽ mất rất nhiều chi phí và thời gian sửa lại công trình do công trình kém chất lượng nhanh xuống cấp do nhà thầu không có chuyên môn cao. Chính vì vậy hãy chọn lọc kỹ lưỡng và ưu tiên những nhà thầu có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời