Việc xem ngày tốt xây nhà, sửa nhà hay động thổ luôn được xem là yếu tố quan trọng trong văn hóa tâm linh của người Việt. Bởi theo quan niệm của ông, bà xưa chọn đúng ngày lành tháng tốt không chỉ giúp quá trình thi công diễn ra suôn sẻ mà còn mang đến may mắn, tài lộc và bình an cho gia chủ. Năm 2025 (năm Ất Tỵ theo âm lịch), nhiều gia đình có kế hoạch khởi công, sửa chữa tổ ấm của mình đều quan tâm đến việc chọn ngày động thổ đẹp hợp tuổi, hợp mệnh. Bài viết dưới đây, Xây Dựng An Cư sẽ giúp bạn tổng hợp yếu tô cần thiết để lựa chọn ngày tốt xây nhà, sửa nhà trong năm Ất Tỵ theo phong thủy và lịch âm dương.
Động thổ là gì?
Động thổ là nghi lễ quan trọng trước khi xây dựng nhà cửa hay công trình mới, mang ý nghĩa xin phép Thổ Công (vị thần cai quản đất đai) để quá trình thi công được diễn ra thuận lợi. Theo quan niệm dân gian “đất có Thổ Công, sông có Hà Bá”, việc động thổ không chỉ là thủ tục truyền thống mà còn thể hiện sự tôn kính với thần linh, cầu mong may mắn, bình an cho gia đình.
Lễ vật cúng động thổ thường bao gồm: gà trống luộc, thịt luộc, trứng, tôm, gạo, muối, rượu, trà, nhang đèn, hoa quả và giấy tiền vàng mã. Bên cạnh việc chuẩn bị mâm lễ đầy đủ và thành tâm, gia chủ cũng cần chọn ngày giờ tốt, hợp tuổi để tiến hành lễ động thổ theo đúng phong thủy. Điều này không chỉ giúp tránh tai ương, xui xẻo mà còn mở đầu cho một quá trình xây dựng suôn sẻ, vững chắc và gặp nhiều may mắn trong tương lai.

Cách xem ngày tốt xây nhà, động thổ trong năm 2025
Việc chọn ngày đẹp để xây nhà, sửa nhà hay động thổ không chỉ dựa vào cảm tính, mà nên tuân theo một số nguyên tắc phong thủy nhằm mang lại tài lộc và bình an lâu dài cho gia chủ. Dưới đây là các phương pháp phổ biến, dễ áp dụng trong năm 2025:
1. Dựa vào tuổi và mệnh của gia chủ
Gia chủ là người trực tiếp gánh vác vận khí của ngôi nhà, vì vậy chọn ngày khởi công hợp tuổi, hợp mệnh sẽ giúp quá trình thi công thuận buồm xuôi gió. Trường hợp không hợp tuổi, có thể mượn tuổi người phù hợp để thực hiện nghi lễ động thổ.
2. Ưu tiên ngày thuộc hành Thủy hoặc Kim
Trong ngũ hành, Thủy đại diện cho sự sinh sôi, Kim biểu trưng cho tài lộc. Do đó, những ngày mang hành Thủy hoặc Kim sẽ giúp việc khởi công thuận lợi, thu hút năng lượng tốt và tài khí vào nhà.
3. Chọn ngày hoàng đạo theo lịch âm 2025
Ngày hoàng đạo là những ngày cát tường theo lịch cổ truyền, thích hợp để thực hiện các việc trọng đại như xây dựng, sửa chữa, nhập trạch. Xem lịch âm hoặc lịch vạn niên sẽ giúp bạn tra cứu chính xác ngày hoàng đạo trong từng tháng.
4. Những điều kiên kỵ trong động thổ
Khi xem ngày động thổ năm 2025, tuyệt đối tránh:
- Ngày mùng 1 & 15 âm lịch (tâm lý dễ bất an)
- Ngày Nguyệt Kỵ mùng 5, 14, 23 âm
- Ngày Tam Nương mùng 3, 7, 13, 18, 22, 27 âm
- Ngày Dương Công Kỵ Nhật, mỗi tháng đều có ngày riêng cần tránh (ví dụ: 13/1, 11/2, 9/3 âm lịch…)
- Không dùng mâm cúng sơ sài, thiếu lễ vật; người thực hiện nghi lễ cũng cần giữ sự thành tâm, nghiêm túc. Lễ cúng không chỉ là hình thức mà còn là cách thể hiện sự kính trọng với thần linh.
- Gia chủ có vợ đang mang thai thì không nên động thổ. Theo quan niệm dân gian, phụ nữ mang thai nên tránh các nghi thức động thổ hoặc tham gia vào công trình đang xây dựng để đảm bảo sức khỏe và bình an cho cả mẹ và bé.
- Kiêng xây nhà vào thời điểm cuối năm. Nhiều người cho rằng việc kéo dài xây dựng từ năm này sang năm khác dễ mang theo vận khí không tốt, gây gián đoạn hoặc lỡ dở công việc.
Ngoài ra, để hạn chế rủi ro và đảm bảo lễ động thổ diễn ra suôn sẻ, nên giữ không khí vui vẻ, tránh lời to tiếng lớn và nên tham khảo chuyên gia phong thủy hoặc thầy xem ngày uy tín trước khi tiến hành.

Danh sách các ngày tốt phù hợp xây nhà, động thổ trong năm 2025
Tháng 1
Ngày | Thứ |
---|---|
1/1 | Thứ Tư |
9/1 | Thứ Năm |
16/1 | Thứ Năm |
21/1 | Thứ Ba |
23/1 | Thứ Năm |
24/1 | Thứ Sáu |
26/1 | Chủ Nhật |
Tháng 2
Ngày | Thứ |
---|---|
2/2 | Thứ Sáu |
6/2 | Thứ Ba |
11/2 | Chủ Nhật |
13/2 | Thứ Ba |
17/2 | Thứ Bảy |
22/2 | Thứ Năm |
25/2 | Chủ Nhật |
26/2 | Thứ Hai |
Tháng 3
Ngày | Thứ |
---|---|
2/3 | Thứ Bảy |
9/3 | Thứ Bảy |
10/3 | Chủ Nhật |
22/3 | Thứ Sáu |
27/3 | Thứ Tư |
Tháng 4
Ngày | Thứ |
---|---|
4/4 | Thứ Năm |
12/4 | Thứ Sáu |
14/4 | Chủ Nhật |
18/4 | Thứ Năm |
23/4 | Thứ Ba |
25/4 | Thứ Năm |
26/4 | Thứ Sáu |
29/4 | Thứ Hai |
Tháng 5
Ngày | Thứ |
---|---|
1/5 | Thứ Tư |
8/5 | Thứ Tư |
9/5 | Thứ Năm |
21/5 | Thứ Ba |
23/5 | Thứ Năm |
24/5 | Thứ Sáu |
Tháng 6
Ngày | Thứ |
---|---|
2/6 | Chủ Nhật |
3/6 | Thứ Hai |
4/6 | Thứ Ba |
6/6 | Thứ Năm |
13/6 | Thứ Năm |
16/6 | Chủ Nhật |
17/6 | Thứ Hai |
22/6 | Thứ Bảy |
26/6 | Thứ Tư |
28/6 | Thứ Sáu |
30/6 | Chủ Nhật |
Tháng 7
Ngày | Thứ |
---|---|
8/7 | Thứ Hai |
20/7 | Thứ Bảy |
22/7 | Thứ Hai |
25/7 | Thứ Năm |
Tháng 8
Ngày | Thứ |
---|---|
1/8 | Thứ Năm |
2/8 | Thứ Sáu |
3/8 | Thứ Bảy |
5/8 | Thứ Hai |
10/8 | Thứ Bảy |
15/8 | Thứ Năm |
21/8 | Thứ Tư |
23/8 | Thứ Sáu |
24/8 | Thứ Bảy |
25/8 | Chủ Nhật |
27/8 | Thứ Ba |
Tháng 9
Ngày | Thứ |
---|---|
5/9 | Thứ Năm |
6/9 | Thứ Sáu |
13/9 | Thứ Sáu |
18/9 | Thứ Tư |
20/9 | Thứ Sáu |
21/9 | Thứ Bảy |
23/9 | Thứ Hai |
30/9 | Thứ Hai |
Tháng 10
Ngày | Thứ |
---|---|
2/10 | Thứ Tư |
4/10 | Thứ Sáu |
9/10 | Thứ Tư |
11/10 | Thứ Sáu |
14/10 | Thứ Hai |
20/10 | Chủ Nhật |
24/10 | Thứ Năm |
26/10 | Thứ Bảy |
28/10 | Thứ Hai |
Tháng 11
Ngày | Thứ |
---|---|
5/11 | Thứ Ba |
12/11 | Thứ Ba |
17/11 | Chủ Nhật |
19/11 | Thứ Ba |
20/11 | Thứ Tư |
22/11 | Thứ Sáu |
29/11 | Thứ Sáu |
30/11 | Thứ Bảy |
Tháng 12
Ngày | Thứ |
---|---|
1/12 | Chủ Nhật |
3/12 | Thứ Ba |
8/12 | Chủ Nhật |
13/12 | Thứ Sáu |
14/12 | Thứ Bảy |
19/12 | Thứ Năm |
21/12 | Thứ Bảy |
22/12 | Chủ Nhật |
23/12 | Thứ Hai |
25/12 | Thứ Tư |
Cách xem hướng nhà đúng phong thủy
Vì sao cần xem phong thủy hướng nhà theo tuổi?
Theo quan niệm phong thủy phương Đông, việc xem hướng nhà theo tuổi và cung mệnh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Hướng nhà hợp tuổi không chỉ giúp ngôi nhà hấp thụ sinh khí trời đất, mang lại sự hài hòa với môi trường tự nhiên mà còn thu hút tài lộc, may mắn, sức khỏe và hạnh phúc cho cả gia đình. Ngược lại, nếu xây nhà phạm hướng xấu hoặc xung khắc với tuổi của gia chủ, có thể dẫn đến bất hòa, bệnh tật, hao tài tốn của hoặc công danh lận đận.
Cách xác định hướng nhà
Hướng nhà được xác định là đường thẳng vuông góc với mặt tiền có cửa chính. Một số nguyên tắc xác định như sau:
- Nếu nhà có sân rộng, hướng nhà là phía tiếp giáp với sân.
- Nếu nhà chỉ có một mặt giáp đường, mặt đó chính là hướng nhà.
- Nếu nhà có hai mặt tiền, thì hướng cửa chính được chọn làm hướng nhà.
Nguyên tắc chọn hướng theo khí hậu Việt Nam
Dựa vào đặc điểm khí hậu nóng ẩm, gió mùa ở nước ta, hướng Nam, Đông Nam và Tây Nam được xem là những hướng tốt nhất để xây nhà. Những hướng này giúp đón gió mát, ánh sáng ổn định và hạn chế nắng gắt cũng như gió lạnh vào mùa đông. Ngược lại, hướng Tây và Tây Bắc thường nhận nhiều ánh nắng gay gắt vào mùa hè và gió lạnh vào mùa đông, gây cảm giác oi bức hoặc buốt giá, không tốt cho sức khỏe.
Cách xem hướng nhà theo tuổi theo phương pháp Bát Trạch
Phương pháp Bát Trạch dựa trên tuổi âm lịch và giới tính của gia chủ để xác định cung mệnh. Mỗi người sẽ thuộc một trong hai nhóm:
- Đông tứ mệnh: Khảm, Chấn, Ly, Tốn
- Tây tứ mệnh: Càn, Khôn, Cấn, Đoài
Tương ứng với đó là hai nhóm hướng:
- Đông tứ trạch: Bắc, Đông, Nam, Đông Nam
- Tây tứ trạch: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc
Nguyên tắc như sau: Gia chủ thuộc Đông tứ mệnh nên chọn nhà theo Đông tứ trạch và Tây tứ mệnh nên chọn Tây tứ trạch
Hướng dẫn xác định cung mệnh theo năm sinh
Bước 1: Cộng các số trong năm sinh âm lịch
Bước 2: Chia tổng cho 9, lấy số dư
- Nếu chia hết, dùng số 9 để tra cung mệnh
- Nếu có dư, dùng số dư để tra
Bước 3: Tra bảng sau để biết cung mệnh của mình.
Giới tính | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |

Tra bảng mệnh để xây hướng nhà hợp tuổi
Năm sinh | Năm âm lịch | Giải nghĩa | Ngũ hành | Giải nghĩa | Cung mệnh nam | Cung mệnh nữ |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly Hỏa | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Càn Kim | Ly Hỏa |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà_rắn trong đầm | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1978 | Mậu Ngọ | Đầm Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu đá | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê_Gà trong chuồng | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu đá | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Ly Hỏa | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Càn Kim | Ly Hỏa |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hòa | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà | Lộ Bàng Thổ | Đất đi đường | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc | Lộ Bàng Thổ | Đất đi đường | Ly Hỏa | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê_Gà nhà gác | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cầu_Chó giữ mình | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Càn Kim | Ly Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư_Lơn hay đi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối nguồn | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hổ Nội Chi Ngữu_Trâu trong hồ nước | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối nguồn | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn Thổ | Tộc Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Linh_Rồng khoan dung | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Ly Hỏa | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Càn Kim | Ly Hỏa |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Ly Hỏa | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Càn Kim | Ly Hỏa |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Tốn Mộc | Không Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
Bảng tra mệnh niên và cung mệnh theo năm sinh 1972 đến năm 2016
NAM | NĂM SINH | NỮ | |||||||||
Số | Cung | Mệnh | Hướng | Hướng | Mệnh | Cung | Số | ||||
7 | Đoài | Kim | Tây | 1921 | 1948 | 1975 | 2002 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1922 | 1949 | 1976 | 2003 | Nam | Hỏa | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thô | Tây Nam | 1923 | 1950 | 1977 | 2004 | Bắc | Thủy | Khảm | 1 |
4 | Tôn | Mộc | Đông Nam | 1924 | 1951 | 1978 | 2005 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chân | Mộc | Đông | 1925 | 1952 | 1979 | 2006 | Đông | Mộc | Chân | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1926 | 1953 | 1980 | 2007 | Đông Nam | Mộc | Tôn | 4 |
1 | Khảm | Thủy | Bắc | 1927 | 1954 | 1981 | 2008 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hỏa | Nam | 1928 | 1955 | 1982 | 2009 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1929 | 1956 | 1983 | 2010 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
7 | Đoài | KIm | Tây | 1930 | 1957 | 1984 | 2011 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1931 | 1958 | 1985 | 2012 | Nam | Hỏa | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1932 | 1959 | 1986 | 2013 | Bắc | Thủy | Khảm | 1 |
4 | Tôn | Mộc | Đông Nam | 1933 | 1960 | 1987 | 2014 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chân | Mộc | Đông | 1934 | 1961 | 1988 | 2015 | Đông | Mộc | Chân | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1935 | 1962 | 1989 | 2016 | Đông Nam | Mộc | Tôn | 4 |
1 | Khảm | Thủy | Bắc | 1936 | 1963 | 1990 | 2017 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hỏa | Nam | 1937 | 1964 | 1991 | 2018 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1938 | 1965 | 1992 | 2019 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
7 | Đoài | Kim | Tây | 1939 | 1966 | 1993 | 2020 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1940 | 1967 | 1994 | 2021 | Nam | Hỏa | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1941 | 1968 | 1995 | 2022 | Bắc | Thủy | Khám | 1 |
4 | Tôn | Mộc | Đông Nam | 1942 | 1969 | 1996 | 2023 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chân | Mộc | Đông | 1943 | 1970 | 1997 | 2024 | Đông | Mộc | Chân | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1944 | 1971 | 1998 | 2025 | Đông Nam | Mộc | Tôn | 4 |
1 | Khảm | Thủy | Bắc | 1945 | 1972 | 1999 | 2026 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 5 |
9 | Ly | Hỏa | Nam | 1946 | 1973 | 2000 | 2027 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1947 | 1974 | 2001 | 2028 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
Cách xác định hướng nhà bằng la bàn đơn giản nhất
Bước 1: Cầm chắc la bàn, giữ ngang và hướng mũi tên về phía cửa chính hoặc mặt tiền nhà.
Bước 2: Điều chỉnh kim la bàn sao cho kim đỏ, xanh trùng với trục Bắc và Nam.
Bước 3: Ghi lại số độ ở vòng ngoài đúng hướng mũi tên chỉ.
Bước 4: Đo 3 lần, nếu sai số không quá 15 độ thì lấy trung bình làm kết quả. Nếu chênh lệch nhiều, nên đo lại do có thể bị nhiễu bởi kim loại hoặc thiết bị điện tử.
So sánh kết quả với bảng dưới đây để xác định hướng nhà của bạn:
Độ trên la bàn | Hướng |
337,5 – 22,5 | Bắc |
22,5 – 67,5 | Đông Bắc |
67,5 – 112,5 | Đông |
112,5 – 157,5 | Đông Nam |
157,5 – 202,5 | Nam |
202,5 – 247,5 | Tây |
292,5 – 337,5 | Tây Bắc |

Việc xem ngày tốt xây nhà, sửa nhà và xác định hướng hợp tuổi là bước quan trọng giúp bạn khởi đầu mọi việc suôn sẻ, mang lại tài lộc, sức khỏe và hạnh phúc bền lâu cho cả gia đình. Nếu bạn đang có kế hoạch xây nhà trong năm 2025 nhưng chưa tự tin về việc chọn ngày hay hướng phù hợp, có thể sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói của Xây Dựng An Cư. Với đội ngũ chuyên gia phong thủy giàu kinh nghiệm và quy trình thi công chuyên nghiệp, An Cư sẽ giúp bạn đảm bảo cả yếu tố kỹ thuật lẫn phong thủy mang lại không gian sống an lành và thịnh vượng.